🦓 Từ Đồng Nghĩa Với Quan Trọng

Trong cuốn sách "Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam", Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng khẳng định: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là đường lối cơ bản, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam và cũng là điểm cốt 2TO0hAO. Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,… nào đó, hoặc đồng thời cả hai. Các thí sinh thi IELTS thường bị áp lực bởi lỗi lặp từ, thiếu từ và dùng từ quá đơn điệu trong cách hành văn; thường tốn nhiều thời gian vào việc lựa chọn từ thay thế phù hợp. Xem thêm Đăng ký học thử miễn phí khoá học IELTS Defeating – ĐÁNH BẠI IELTS trở thành BẬC THẦY 12 “Vũ khí bí mật” giúp bạn đạt điểm tối đa cho IELTS Writing Task 1 Cơ sở quan trọng nhất để đạt điểm cao Writing Task 2 Sau đây IELTS DEFEATING sẽ gợi ý cho các bạn một số từ đồng nghĩa phổ biến cùng ví dụ, giúp các bạn làm giàu thêm vốn từ vựng, tiết kiệm thời gian khi làm bài và đạt kết quả cao nhé. – Useful worthwhile, advantageous, beneficial – Useless pointless, futile, fruitless – Possible conceivable, feasible, viable, achievable – Impossible unattainable, impracticable, unfeasible – Likely liable, probable – Unlikely improbable, questionable, doubtful – Famous renowned, well-known – Accidently incidentally, by mistake, by accident, unintentionally – Eventually finally, lastly, in the end10. Start commence, begin – Beautiful Attractive, Pretty, Lovely, Stunning – Fair Just, Objective, Impartial, Unbiased – Funny Humorous, Comical, Hilarious, Hysterical – Happy Content, Joyful, Mirthful, Upbeat – Hardworking Diligent, Determined, Industrious, Enterprising – Honest Honorable, Fair, Sincere, Trustworthy – Intelligent Smart, Bright, Brilliant, Sharp – Introverted Shy, Bashful, Quiet, Withdrawn – KindThoughtful, Considerate, Amiable, Gracious – Lazy Idle, Lackadaisical, Lethargic, Indolent – Mean Unfriendly, Unpleasant, Bad-tempered, Difficult – Outgoing Friendly, Sociable, Warm, Extroverted – Rich Affluent, Wealthy, Well-off, Well-to-do – Strong Stable, Secure, Solid, Tough – Unhappy Sad, Depressed, Melancholy, Miserable – Lucky Auspicious, Fortunate – Positive Optimistic, Cheerful, Starry-eyed, Sanguine – Bossy Controlling, Tyrannical Ví dụ – The time and expense involved in keeping up to date with all the changes has been worthwhile = The time and expense involved in keeping up to date with all the changes has been useful – Our environmental problems are so great now that it’s unfeasible to imagine that we could solve all our pollution problems so quickly = Our environmental problems are so great now that it’s impossible to imagine that we could solve all our pollution problems so quickly Từ đồng nghĩa là điều không thể thiếu để đạt band cao trong IELTS, nhận biết để tập hợp, phân tích thấu đáo các nhóm đồng nghĩa sẽ giúp cho người ta sử dụng được chuẩn xác và tinh tế hơn, phù hợp với tâm lí và thói quen của người bản ngữ hơn. Điều đó rất quan trọng đối với việc dạy và học tiếng. Hy vọng bài viết này hữu ích đối với các bạn đang học và luyện thi IELTS. Chúc các bạn học tốt ! error Vui lòng không sao chép nội dung đăng tại website khác. important là gì ? sau important là gì? important đi với giới từ gì . Cấu trúc tiếng Anh với important là gì ?important đi với giới từ ra sao, cách sử dụng cấu trúc từ này. Bạn đang xem Đồng nghĩa với important Important là gì ? sau important đi với giới từ gì Contents1 Important là gì? sau important là gì?2 Important to có 2 cấu trúc 3 So sánh important to sb với important for sb4 Các từ đồng nghĩa với Important Important là gì? sau important là gì? Important là tính từ chỉ những thứ có giá trị và vai trò quan trọng. Một thứ là quan trọng, khi nó có ảnh hướng lớn đến một vấn đề nào đó. Từ trái nghĩa của nó là unimportant. VD Learning English is important for my future. Học tiếng Anh rất quan trọng với tương lai của tôi. “Important” là tính từ tiếng Anh được sử dụng nhiều trong cả văn nói và viết. Vậy nên việc trang bị cho bản thân những từ đồng nghĩa của từ này là vô cùng quan trọng. Thêm các ví dụ câu với important I’ve lost a file containing a lot of important important for children to get a good always leaves important decisions to his have to be in London on Friday for an important fruit and vegetables form an important part of a healthy diet. Important to có 2 cấu trúc 1. important to do something It’s important to go to school. đi học là rất quan trọng2. important to somebody nói về việc mang nghĩa quan trọng, có ý nghĩa ĐỐI VỚI ai đó KHI “ai đó” quan tâm và suy nghĩ nhiều về việc j` đó. Nothing could be more important to me than my family hay my family is very important to me. gd rất quan trọng đối với tôi ko dùng important forIMPORTANT TO sb thường nói về cảm giác của cá nhân còn Important for + sb quan trọng với ai đó. cấu trúc thường là important for sb to do sth quan trọng với ai đó là làm việc j` đóIt’s important for students to pass the exams. vượt qua kỳ thi là rất quan trọng với học sinh thường nói về mong muốn chung của ko chỉ riêng 1 người, mong muốn của bản thân và cũng của người khác nữa. So sánh important to sb với important for sb – it’s important to me to dress well => khi nói như vậy nghĩa là nói việc mặc tươm tất, mặc đẹp là điều mà TÔI MUỐN, ý kiến của riêng bản thân tôi-it’s important for me to dress well => cũng là ý kiến của bản thân nhưng từ cách nhìn nhận của những người khác nghĩa là tôi nghĩ là những người khác cũng sẽ muốn tôi mặc đẹp….11 Từ đồng nghĩa với “Important” và cách sử dụngMột trong những nguyên nhân khiến cho chất lượng bài viết tiếng Anh kém và không trôi chảy là vốn từ của người viết. Trong bài viết này Real English sẽ giới thiệu 11 từ đồng nghĩa với “Important” và cách sử dụng chúng để các bạn tham khảo giúp cho bài viết của mình trở nên phong phú hơn. important quotes Các từ đồng nghĩa với Important 1- Main“Main” chỉ yếu tố quan trọng nhất của một vấn đề gì đó. Main được dùng để chỉ thứ có vai trò quan trọng, thứ yếu hoặc có nhiều mối liên hệ nhất trong vấn đề. Ví dụ, “main road” đường chính là con đường được nối lại bởi nhiều đoạn đường nhỏ hơn. VD The main thing that I have to do this summer is learn how to play chess. Công việc chính tôi phải làm hè này là học chơi cờ. 2- Chief“Chief” có nhiều nghĩa. Nó có thể mang nghĩa “đội trưởng,” “leader” của team, nhóm, đội, bộ tộc hoặc gia tộc. Từ này ám chỉ họ là người có vai trò quan trọng nhất trong tập thể. VD The chief of our clan helps us decide disputes. Trưởng nhóm giúp chúng tôi phân định cuộc tranh cãi. Chief cũng được dùng để chỉ người đứng đầu một tổ chức, hoặc đứng đầu một bộ phận trực thuộc tổ chức, như một “CEO” Chief Executive Officer Giám đốc điều hành, hoặc COO chief operating officer Quản lý điều hành. VD Our CEO sets the goals for the upcoming year. Giám đốc điều hành đặt ra mục tiêu cho năm tới. Ngoài ra, Chief còn có nghĩa là “quan trọng nhất.” VD My chief concern is John’s behavior in class. Mối bận tâm chính của tôi là hành vi của John trong lớp. 3- Principal“Principal” có nghĩa chỉ một người hoặc 1 điều gì đó có vai trò quan trọng nhất hoặc vị trí thiết yếu nhất. VD I’m learning English because I want to travel, but my principal reason is because it will help me get a job. Tôi học tiếng Anh vì tôi muốn đi du lịch nhưng lý do chính là vì tiếng Anh sẽ giúp tôi tìm việc làm. Bên cạnh đó, Principal cũng dùng để chỉ nhân vật với quyền hành cao nhất. Bạn sẽ thấy nó được sử dụng nhiều trong hệ thống trường học. Xem thêm Nấm Nguyệt Ảnh Vàng Quái Vật Trong Phụ Bản Nào? ? Bosses Bosses/Vi VD The principal of our school is very strict. Hiệu trưởng trường chúng tôi rất nghiêm khắc. 4- Key“Key” dùng để miêu tả người hoặc sự vật đặc biệt quan trọng. Thiếu đi nhân tố “Key” này thì tổ chức, dây chuyền sẽ không thể hoạt động một cách bình thường. Đối với những công ty lớn, có một số nhân vật được nhận dạng như “Key man” hoặc key person, điều đó có nghĩa họ là những nhân vật cực kỳ quan trọng, và tổ chức đó luôn cần có sẵn 1 kế hoạch để giải quyết trong trường hợp nhân vật đó không còn đảm nhận công việc được nữa. VD This is a key element of the machine. Đây là nguyên tố chủ chốt của chiếc máy 5- MajorNếu sự vật gì đó được mô tả bằng từ “major” thì nó đồng nghĩa với “key” – một phần rất quan trọng đối với điều gì đó. Tầm quan trọng của “major” là cao hơn tất cả những yếu tố còn lại. VD Not knowing the sounds that the letters make is a major problem in learning English. Vấn đề lớn nhất khi học tiếng Anh là việc không biết âm của ký tự tạo ra. 6- SalientSalient được dùng để chỉ yếu tố quan trọng nhất, hoặc đáng chú ý hoặc rõ ràng nhất. VD The salient point is that without her hard work the company would not be doing as well as it is. Điều quan trọng là công ty sẽ không thể hoạt động tốt như bình thường nếu không có sự chăm chỉ của cô ấy. 7- PrimeDùng cho những đối tượng quan trọng nhất hoặc có vai trò cao nhất. Có thể thay thế với “Main.” VD The prime goal for this quarter is to reduce the number of returned products. Mục tiêu chính của quý này là giảm thiếu số lượng hàng bị trả lại. “Prime” cũng được dùng để tả một sự vật được coi là thứ yếu, mà những yếu tố khác bắt đầu dựa vào nó, giống như ví dụ “Main road” ở trên. Sự vật được miêu tả “Prime” là yếu tố gắn kết các thứ khác vào với nhau. VD Scientist often try to locate the prime element, in order to gain a better understanding of how things are connected. Giới khoa học luôn cố gắng tìm ra nguyên tố chính để hiểu rõ hơn cách mọi thứ gắn kết với nhau. Để diễn tả một thứ gì đó hảo hạng, tốt nhất ta cũng có thể sử dụng Prime. Ví dụ như “Prime rib” chỉ loại thịt sườn cao cấp nhất của các loại sườn bò. VD He is the prime striker on the football team. Anh ấy là tiền đạo tốt nhất trong đội bóng. Ngoài ra, còn một nghĩa khác của “Prime” để chỉ giai đoạn thành công và nhiệt huyết nhất, thường là của một cá nhân hoặc một tổ chức. VD These are the prime working years of her career. Đây là những năm thăng hoa trong sự nghiệp của cô ấy. 8- ForemostChỉ những cá nhân hoặc sự vật được xếp hạng cao nhất. Từ này thường được sử dụng trong những bài luận để miêu tả lý do mà tác giả cho là quan trọng nhất. Từ “Foremost” cũng có thể được sử dụng để miêu tả con người. Với nghĩa này, “Foremost” có thể được dùng thay cho “Leading” VD He is the foremost scientist in his field. Anh ấy là nhà khoa học hàng đầu trong lĩnh vực của mình. 9- ParamountParamount dùng để chỉ sự vật gì đó quan trọng bậc nhất. VD It is paramount that we find the missing child before it gets dark. Việc tìm thấy đứa bé trước khi trời tối hơn là điều tối quan trọng. 10- CrucialKhi muốn nói một sự vật, sự việc đóng một vài trò rất lớn trong sự thành bại của điều gì đó chúng ta sẽ dùng Crucial. VD Understanding the weather patterns is crucial in being able to predict the path of a hurricane. Hiểu được hình thái thời tiết là thiết yếu để dự đoán hướng đi của cơn bão. 11- Essential“Essential” được dùng để ám chỉ một điều cực kỳ cần thiết, nhất thiết nó phải xảy ra. VD It is essential that we are on time for the meeting. Chúng ta bắt buộc phải đúng giờ họp. 10 TÍNH TỪ ĐỒNG NGHĨA VỚI IMPORTANT QUAN TRỌNG 1. Significant – / đầy ý nghĩa, trọng đại, quan trọng Ví dụ Marie Curie made a significant discovery. She discovered radium. Marie Curie làm nên một khám phá rất trọng đại. Bà đã tìm ra chất radium. 2. Consequential– / quan trọng mang tính chất hệ quả, cần thiết Ví dụ One consequential event in history is Sandra Day O’Conner becoming the first woman Supreme Court justice. Một trong những sự kiện lịch sử quan trọng của nước Mỹ là bà Sandra Day O’Conner trở thành nữ thẩm phán tối cao đầu tiên. 3. Monumental– / rất lớn lao, trọng đại quan trọng Ví dụ Ida Tacke made monumental discoveries in the fields of chemistry and physics. Ida Tacke đã tạo nên những khám phá rất vĩ đại trong lĩnh vực hóa học và y học. 4. Momentous– / quan trọng, trọng yếu Ví dụ August 18, 1920 was the momentous day for the women in On that day, the 19th amendment guarantees all American women the right to vote. Ngày 18 tháng Tám năm 1920 là một ngày rất trọng đại của phụ nữ Mỹ. Vào ngày này, sự sửa đổi của hiến pháp lần thứ 19 đảm bảo tất cả các phụ nữ Mỹ đều có quyền bầu cử. 5. Substantial– / rất quan trọng, lớn lao Ví dụ as Chief Operating Officer, Shery Sandberg has had a substantial role in making Facebook profitable. Là Giám đốc điều hành, Shery Sandberg đã có vai trò rất quan trọng trong việc tạo lợi nhuận cho Facebook. 6. Eventful– / có tính sự kiện quan trọng, kết quả quan trọng Ví dụ July 5 was eventful day for the Women’s National Team. They won the 2015 FIFA Women’s World Cup. Ngày 05 tháng Bảy là một ngày trọng đại của Đội tuyển Nữ Quốc gia Hoa Kỳ. Họ đã giành chức vô địch giải bóng đã nữ World Cup 2015 của FIFA. 7. Crucial– / có tính chất quyết định, chủ yếu, rất quan trọng Ví dụ Although the book is very thick, the crucial content are in the pages from 200- 215. Mặc dù cuốn sách rất dày, nhưng nội dung quan trọng nhất nằm ở các trang từ 200 -215. 8. Essential– / bản chất, thực chất, cốt yếu, chủ yếu Ví dụ The essential parts of this machine are shown in fig. Các bộ phận chủ yếu của chiếc máy được chỉ ra ở trong hình. 9. Impactful – / có tác động quan trọng Ví dụ Celebrations are important, but important celebrations are more impactful and meaningful. Các lễ kỷ niệm đều quan trọng, nhưng những lễ kỷ niệm quan trọng là có ảnh hưởng lớn hơn và ý nghĩa hơn. 10. Meaningful – / đầy ý nghĩa, trọng đại, quan trọng, vai trò lớn Ví dụ Rosa Parks had a meaningful impact on the Civil Rights Movement in the US. Rosa Parks đã có ảnh hưởng rất lớn trong Phong trào Nhân Quyền ở Mỹ. - Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu 10 tính từ đồng nghĩa với Important Quan trọng, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục Trắc nghiệm về câu so sánh trong Tiếng Anh có đáp án Bài tập Unit 6, 7 Tiếng Anh 9 có đáp án Chúc các em học tốt!

từ đồng nghĩa với quan trọng