🏮 Sau Khi Công Chứng Hợp Đồng Mua Bán Nhà

Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp Công ty PTL mua một căn nhà làm văn phòng với giá 3.000 triệu VND. Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn Nguyên Tắc Cơ Bản Khi Giao Kết Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa Quốc Tế Khi một bản hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc trao đổi được lập ra đều phải dựa trên những nguyên tắc cơ bản cùng có lợi cho đôi bên, tránh trường hợp bất công với một bên nào đó. Theo phụ lục đính kèm theo hợp đồng này, lợi nhuận và vốn gốc trả theo tỷ lệ 0,625%/ngày (tương đương 625 nghìn đồng/ngày). Nếu trả theo tuần thì tỷ lệ trả là 3,125% (3,125 triệu đồng/tuần). Nếu trả theo tháng, tỷ lệ là 12,5% (12,5 triệu đồng/tháng). Nếu nhận theo năm, tỷ lệ là 150% (150 triệu đồng/năm). Khi mua bán nhà đất thì các bên phải công chứng hợp đồng mua bán. Sau đây là thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất gồm hồ sơ cần chuẩn bị, các bước công chứng và tiền phải nộp khi công chứng. Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Căn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau: Theo quy định tại Điều 59 Luật Kinh doanh bất động sản, bên mua, bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tên đầy đủ: Tổng Công ty Tư vấn thiết kế Dầu khí - CTCP. Tên tiếng Anh: PetroVietnam Engineering Consultancy JSC. Tên viết tắt: PV ENGINEERING. Địa chỉ: Lầu 10 - PV Gas Tower - 673 Nguyễn Hữu Thọ - H.Nhà Bè - TP.HCM. Người công bố thông tin: Mr. Ngô Ngọc Thường. Trước khi từ chức khỏi Nikola, ông này đã mua một căn nhà trị giá 32,5 triệu USD và một chiếc máy bay tư nhân. Đáng chú ý, tại thời điểm công bố cáo trạng, các chuyên gia pháp lý cho rằng sai phạm của Milton còn liên quan tới các công ty mua lại có mục đích đặc biệt SPAC . Sau khi đã kí kết hợp đồng xuất khẩu, công việc hết quan trọng mà doanh nghiệp cần phải làm là tổ chức thực hiện hợp đồng mà mình đã kí kết. Hợp đồng kinh tế về việc huy động hàng xuất khẩu có thể là hợp đồng mua bán hàng xuất khẩu, hợp đồng gia công Các nhà đầu tư khi đó đã mua hơn 90% số trái phiếu công ty chào bán, giúp Bông Sen thu về 5.473 tỷ đồng, tăng quy mô vốn hoạt động và triển khai các kế hoạch đầu tư. công ty tài chính tiêu dùng thuộc VPBank thông qua việc mua chứng chỉ tiền gửi của công ty này. Trước oyno. Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất. Cần chuẩn bị những gì để công chứng hợp đồng mua bán nhà đất chính xác nhất?Hợp đồng mua bán nhà đất là loại hợp đồng khá thông dụng trên thực tế. Tuy nhiên về giá trị pháp lý của hợp đồng này người dân lại chưa nắm rõ được, vì vậy trên thực tế vẫn có những tranh chấp khi mua bán nhà đất. Theo quy định của pháp luật khi các bên mua bán nhà đất thì phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán đó. Người dân có thể tự mình đi công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất theo trình tự, thủ tục như sau Mục lục bài viết 1 1. Công chứng, chứng thực là gì? 2 2. Hợp đồng mua bán nhà đất là gì? 3 3. Có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất 4 4. Thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất chứng Theo khoản 1 Điều 2 Luật công chứng 2014, Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận + Tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch; + Tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt sau đây gọi là bản dịch. Mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng. thực Pháp luật hiện hành không khái niệm cụ thể chứng thực là gì, tuy nhiên thông qua các quy định của pháp luật tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì chúng ta có thể hiểu chứng thực là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho các yêu cầu, giao dịch dân sự của người có yêu cầu chứng thực, qua đó đảm bảo tính chính xác, hợp lệ, hợp pháp của các bên tham gia giao dịch, nội dung giao dịch, và giao dịch. Bao gồm Chứng thực bản sao từ bản chính, Chứng thực chữ ký và Chứng thực hợp đồng, giao dịch. 2. Hợp đồng mua bán nhà đất là gì? Hợp đồng mua bán nhà đất là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đó là sự thỏa thuận giữa bên giao đất và bên nhận đất. Bên nhận sẽ phải trả tiền theo thỏa thuận cho bên chuyển nhượng theo quy định. Và để đảm bảo tính hợp pháp cũng như giá trị của hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng mua bán nhà đất phải được công chứng tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng được cấp phép hoạt động. 3. Có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất * Hợp đồng về nhà ở Tại Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 có quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau “1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng. với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng. bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự. công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.” Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì hợp đồng mua bán nhà ở bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, trường hợp mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Việc công chứng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở. * Hợp đồng về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất Căn cứ điểm a và điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, những hợp đồng sau đây phải công chứng hoặc chứng thực – Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ có đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có đất và nhà ở hoặc tài sản khác, trừ hợp đồng chuyển nhượng mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản. – Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. – Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. – Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Như vậy, với các trường hợp hợp đồng pháp luật quy định bắt buộc phải công chứng, chứng thực thì người dân phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng đó. Nếu hợp đồng mua bán nhà đất mà không công chứng thì là hợp đồng vô hiệu không có hiệu lực. Mặt khác, khi sang tên Sổ đỏ mà không có hợp đồng công chứng thì không thể làm thủ tục sang tên được. 4. Thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất sơ Người chuyển nhượng – Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất/nhà đất – Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu bản gốc – Sổ hộ khẩu bản gốc – Hợp đồng ủy quyền mua bán nếu có Trong trường hợp vợ và chồng đồng sở hữu nhà/đất cần phải có đủ giấy tờ cá nhân của cả hai người và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nếu vợ, chồng cùng sở hữu tài sản đó nhưng đã ly hôn thì phải có thêm giấy chứng nhận ly hôn và giấy tờ chứng minh phân chia tài sản Bên nhận chuyển nhượng nhà đất – Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu bản gốc Nếu đã kết hôn thì cần cả giấy tờ cá nhân của vợ, chồng và giấy đăng kí hết kết hôn nếu 2 vợ chồng đồng sở hữu nhà đất. – Phiếu yêu cầu công chứng,chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất – Hợp đồng ủy quyền mua bán nếu có công chứng, chứng thực – Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất được chuyển nhượng. – Việc chứng thực thực hiện tại UBND cấp xã nơi có đất xã, phường, thị trấn. tự công chứng, chứng thực Bước 1 Người yêu cầu công chứng xuất trình các giấy tờ nêu trên cho Công chứng viên, người chứng thực và trình bày các nội dung các bên đã thỏa thuận. Bước 2 – Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký Văn bản. – Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký. Bước 3 Người yêu cầu công chứng đọc Hợp đồng hoặc nghe Công chứng viên,người chứng thực đọc lại. Khi đồng ý với nội dung thì ký vào văn bản trước mặt Công chứng viên, người chứng thực. Bước 4 Công chứng viên, người chứng thực ký công chứng Hợp đồng. Bước 5 Người yêu cầu công chứng nộp lệ phí và đóng dấu của cơ quan Công chứng, chứng thực phí công chứng, chứng thực * Phí công chứng Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau Trường hợp 1 Mua bán đất mà không có nhà ở, tài sản trên đất Căn cứ để tính phí công chứng khi mua bán tặng cho đất là giá trị quyền sử dụng đất. Trường hợp 2 Mua bán đất mà có nhà ở, tài sản gắn liền với đất STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu đồng/trường hợp 1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn 2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn 3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng 5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng 6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng 7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. 8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp. Căn cứ để tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất. Mức phí công chức đối với hợp đồng mua bán nhà, đất cụ thể như sau Lưu ý Trường hợp giá bán đất mà thấp hơn so với giá Nhà nước quy định thì giá trị để tính phí công chứng = Diện tích đất ghi trong hợp đồng x giá đất Nhà nước quy định. *Phí chứng thực Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực quy định như sau STT Nội dung thu Mức thu 1 Phí chứng thực bản sao từ bản chính đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính 2 Phí chứng thực chữ ký đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản 3 Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch a Chứng thực hợp đồng, giao dịch đồng/hợp đồng, giao dịch b Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đồng/hợp đồng, giao dịch c Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực đồng/hợp đồng, giao dịch Khi mua bán nhà đất thì hai bên phải biết thủ tục công chứng mua bán nhà. Để quá trình mua bán nhà đất diễn ra một cách thuận lợi nhất, mời bạn theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về các thông tin liên quan đến công chứng nhà đất mà chúng tôi đã tổng hợp một cách đầy đủ nhất! Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Đầu tiên, hai bên cần phải biết Ra công chứng mua bán nhà cần giấy tờ gì? Theo như Điều 40 và Điều 41 Luật công chứng nhà đất quy định thì hai bên khi thực hiện công chứng hợp đồng mua bán nhà cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau Bên bán, bên tặng cho Bên mua, bên nhận tặng cho Giấy chứng nhận Sổ đỏ. Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của cả vợ và chồng. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân giấy đăng ký kết hôn. Hợp đồng ủy quyền nếu bán thay người khác. Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân. Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng. Các bên có thể soạn trước hợp đồng. Ảnh 1 Các bên cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ công chứng trước khi nộp lên văn phòng công chứng Trình tự, thủ tục công chứng Sau khi đã chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ liên quan, hai bên tiến hành theo thủ tục công chứng mua bán nhà đất gồm 2 bước dưới đây. Bước 1 Tiếp nhận yêu cầu công chứng Khi nộp hồ sơ lên cơ quan công chứng, công chứng viên sẽ thực hiện đánh giá yêu cầu của pháp luật với người công chứng như sau Cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng. Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ công chứng Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn và yêu cầu cá nhân cần công chứng bổ sung và nộp lại. Ảnh 2 Khi nộp hồ sơ lên cơ quan công chứng, công chứng viên sẽ thực hiện đánh giá yêu cầu của pháp luật với 2 bên. Bước 2 Thực hiện công chứng Nếu hồ sơ đã đầy đủ và đúng như quy định của pháp luật, công chứng viên tiến hành công chứng theo hai trường hợp Trường hợp 1 Nếu các bên có hợp đồng soạn trước thì công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo. Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu các bên sửa đổi, nếu không sửa thì từ chối công chứng. Trường hợp 2 Với hợp đồng công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu người công chứng Người yêu cầu công chứng 2 bên mua bán đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng. Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng việc ký phải được thực hiện trước mặt công chứng viên. Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản gốc của các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với các giấy tờ photo Cuối cùng là ghi lời chứng, hai bên công chứng ký và đóng dấu. Công chứng hợp đồng nhà đất ở đâu? Điều 42 trong Luật công chứng 2014 quy định về phạm vi địa lý nơi việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất diễn ra như sau “Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.” Ảnh 3 Quá trình công chứng mua bán nhà đất phải được thực hiện tại phòng công chứng nhà nước. Theo như luật pháp quy định, khi mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các tài sản liên quan thì các bên thực hiện công chứng tại phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất. Lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Để thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất diễn ra thuận lợi và ít rủi ro thì hai bên mua bán nên lưu ý những điều sau Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất. Các tổ chức công chứng có thẩm quyền bao gồm Phòng công chứng đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Văn phòng công chứng tư nhân. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được… Thời hạn công chứng sẽ không quá 02 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. Ảnh 4 Các bên lưu ý phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất. Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất khi thực hiện thủ tục công chứng mua bán đất sẽ được tính như sau Trường hợp 1 Chỉ có đất Trong trường hợp này, phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được tính trên giá trị quyền sử dụng đất. Ảnh 5 Phí công chứng nhà đất sẽ được tính tùy vào tình trạng đất có các tài sản khác đi kèm hay không Trường hợp 2 Đất có nhà ở, công trình xây dựng trên đất Phí công chứng sẽ được tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất theo như quy định trong bảng sau TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng chuyển nhượng Mức thu đồng/trường hợp 1 Dưới 50 triệu đồng đồng 2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng đồng 3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng 5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng 6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng 7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. 8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp. Trên đây là thủ tục công chứng mua bán nhà đất cùng các thông tin cần thiết liên quan theo như quy định mới nhất. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, hãy để lại một like hoặc share nếu bạn thấy bài viết này hữu ích nhé! A. GIẤY TỜ BÊN BÁN CẦN CUNG CẤP 1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất. Trường hợp bán một phần nhà đất thì cần có thêm các giấy tờ sau – Công văn của Văn phòng Đăng ký Đất và Nhà hoặc Phòng Tài nguyên , Môi trường. – Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà. 2. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên bán cả vợ và chồng . 3. Sổ Hộ khẩu của bên bán cả vợ và chồng. 4. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên bán Đăng ký kết hôn . *Trong trường hợp bên bán có một người cần có các giấy tờ sau 1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Nếu do ly hôn thì kèm theo bản án hoặc quyết định thuận tình ly hôn của tòa án , Nếu do một bên vợ hoặc chồng chết thì kèm theo giấy chứng tử . 2. Trường hợp có các giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thoả thuận hay bản án phân chia tài sản Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thoả thuận phân chia, bản án phân chia tài sản Thì không cần giấy xác nhận hôn nhân. 3. Hợp đồng uỷ quyền bán Nếu có . B. GIẤY TỜ BÊN MUA CẦN CUNG CẤP 1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên mua cả vợ và chồng nếu bên mua là hai vợ chồng. 2. Sổ hộ khẩu của bên mua cả vợ và chồng. 3. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua Đăng ký kết hôn . 4. Phiếu yêu cầu công chứng + tờ khai. 5. Hợp đồng uỷ quyền mua Nếu có . * VP Công Chứng Đông Đô sẽ trực tiếp hướng dẫn giấy tờ, trình tự thủ tục trong các trường hợp sau – Đất thuộc hộ gia đình. – Đất không thuộc dạng đất ở có thời hạn sử dụng lâu dài – Có người dưới 18 – Có yếu tố nước ngoài – Có liên quan đến thừa kế – Bên bán bên mua là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế C. TRÌNH TỰ ,THỦ TỤC CÔNG CHỨNG Bước 1 Người yêu cầu công chứng tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn rồi nộp tại Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ Bản photo và bản gốc để đối chiếu ; Hồ sơ photo có thể nộp trực tiếp, Gửi Fax, Email hoặc có thể yêu cầu nhận hồ sơ, tư vấn tại nhà có thù lao . Bước 2 Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và các điều kiện công chứng, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định. Bước 3 Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch Trong thời gian khoảng 30 – 45 phút . Hợp đồng, giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang Công chứng viên thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho các bên đọc lại. Bước 4 Các bên sau khi đã đọc lại, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng theo hướng dẫn . Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ. Bước 5 Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được công chứng tại quầy thu ngân, trả hồ sơ.

sau khi công chứng hợp đồng mua bán nhà