✨ Tính Chất Hóa Học Của Polime

Hóa Học Lớp 12; Polime Và Vật Liệu Polime; ADMICRO. Cho những đặc điểm sau: (1) Tính đàn hồi thấp; (2) Bền với nhiệt; (3) Dễ mòn; (4) Khó tan trong dung môi hữu cơ; (5) Chống thấm khí cao. Số tính chất ưu việt của cao su lưu hóa so với cao su thô là Người ta sử dụng nó như một chất tẩy uế, và đôi khi hay sử dụng nó để bảo quản một số mẫu sinh vật dễ bị vi khuẩn xâm nhập Ngoài ra vì công thức hóa học của nó người ta thường sử dụng formalin để tạo ra polime cũng như các chất hóa học khác Đặc biệt khi được kết hợp với ure, phenol hay thậm chi melanin nó cho ra loại nhựa phản ứng nhiệt cứng. Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 16: Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime. Câu 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protcin 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc ống nghiệm, quan sát thấy xuất hiện màu Kiểm tra 45 phút - Chương 5 Dẫn xuất của Hidrocacbon - Polime - Hóa học 9. Saccarozo và glucozo có một số tính chất giống nhau là: A.tan trong nước, vị ngọt, dạng kết tinh không màu. B.tan trong nước, vị ngọt, dạng kết tinh màu trắng. C.đều có phản ứng tráng gương. Bài 15: Luyện tập Polime và vật liệu Polime. Bài 16: Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime. Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom. Ôn tập giữa học kì II. Đề thi thử giữa học kì II lần 1 Bài 16: Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime; Chương 5: Đại cương về kim loại. Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại; Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom; Liên kết hóa học Chuyên đề 2: Phản ứng Oxi hóa khử Phản ứng Oxi hóa khử Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Chuyên đề 3: Sự điện ly Chuyên đề 4: Phi kim Chuyên đề 5: Đại cương về kim loại Vị trí của kim loại Tính chất của kim loại Hợp kim Viết các pthh minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức; của chất béo. Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit, anđehit, … bằng phương pháp hoá học. Viết được các phương trình hóa học tổng hợp một số polime thông dụng. Phân biệt được polime Este là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện bình thường và rất ít tan trong nước. Có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước ít hơn hẳn so với các axit có cùng khối lượng mol phân tử hoặc phân tử có cùng số nguyên tử cacbon. Powered by GliaStudio close cLTh. Polymer – một hợp chất hóa học có cái tên rất quen thuộc với tất cả chúng ta. Nhưng bạn có biết polymer thực sự là gì không? Hãy cùng tìm hiểu khái niệm, cấu tạo, tính chất và ứng dụng chi tiết của loại hợp chất này trong bài viết dưới đây. Thuật ngữ polyme là gì?Nêu cách phân loại polime?Dựa vào nguồn gốcDựa trên sự tổng hợpDựa vào cấu tạo Đặc điểm cấu trúc của polymeTính chất vật lý PolymeTính chất hóa học của polimephản ứng trùng hợptrùng hợp ngẫu nhiênphản ứng ngưng tụỨng dụng của polime trong đời sống và sản xuấtnhựaLụaCao suBài tập về polime SGK Hóa học 9 có lời giải chi tiết nhấtBài tập 1 trang 165 SGK Hóa học 9Bài tập 2 trang 165 SGK Hóa học 9Bài tập 3 trang 165 SGK Hóa học 9Bài tập 5 trang 165 SGK Hóa học 9 Thuật ngữ polyme là gì? Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn, được tạo thành từ nhiều mắt xích liên kết với nhau. Các chuỗi này được kết nối với nhau thông qua liên kết cộng hóa trị – hai hoặc nhiều phân tử sẽ được kết nối với nhau, chúng chia sẻ một cặp electron. Các phân tử ban đầu tạo nên từng mắt xích của polime được gọi là monome. Ví dụ Polyetylen –CH2–CH2–n thì –CH2–CH2– là mắt xích; n là hệ số trùng hợp. Chỉ số n gọi là hệ số trùng hợp, độ trùng hợp n càng cao thì phân tử khối của polime càng cao. Polyme có nhiều trong tự nhiên, ví dụ điển hình là các chất hóa học cơ bản như DNA và RNA. Ngoài ra còn có các loại polime thiên nhiên quen thuộc khác xung quanh chúng ta như tơ tằm, tóc, móng tay, móng chân, xenlulozơ, protein… Ngoài ra chúng còn có nguồn gốc từ khí thiên nhiên hay than đá, dầu mỏ. gồ ghề. Hiện nay, polyme được chia thành nhiều loại khác nhau dựa trên nguồn gốc, phương pháp tổng hợp và đặc điểm cấu trúc. Dựa vào nguồn gốc Dựa vào nguồn gốc, người ta chia polyme thành hai loại chính polyme có nguồn gốc tự nhiên và polyme tổng hợp. Polyme có nguồn gốc từ thiên nhiên như cao su, xenlulozơ… Các polime tổng hợp do con người tổng hợp được như nhựa polyetylen, nhựa phenol-fomanđehit. Ngoài ra, polime nhân tạo hay còn gọi là bán tổng hợp được lấy từ các polime thiên nhiên và chế biến thành các polime mới như xenlulozơ trinitrat, tơ visco… Dựa trên sự tổng hợp Dựa vào phương pháp tổng hợp, polyme được chia thành hai loại chính như sau Polime cao phân tử được tổng hợp bằng các phản ứng trùng hợp –CH2–CH2–n và –CH2–CHCl–n. Phản ứng trùng hợp Trùng hợp được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp –HN–[CH2]6–NH–CO–[CH2]4–CO–n Dựa vào cấu tạo Bên cạnh đó, polyme còn được phân loại dựa trên đặc điểm cấu trúc. Polyme có mạch không phân nhánh như PVC, PE, PS, cao su, xenlulozơ, tinh bột… Polime mạch nhánh như amylopectin, glicogen. Polyme có cấu trúc mạng không gian, như resite, cao su lưu hóa. Đặc điểm cấu trúc của polyme Phân tử polime được tạo thành từ nhiều mắt xích liên kết với nhau . Ví dụ Các mắt xích này được liên kết với nhau để tạo thành một chuỗi thẳng hoặc phân nhánh. Các chuỗi phân tử polyme có thể liên kết với nhau bằng cầu nối là các nhóm nguyên tử, tạo nên mạng tinh thể không gian. Ví dụ Mạch thẳng mạch không phân nhánh. Ví dụ polyetylen, amyloza… Mạch phân nhánh. Ví dụ amylopectin, glycogen… Mạch mạng mạng không gian. Ví dụ cao su lưu hóa, nhựa bakelite… Hầu hết các polyme là chất rắn, không bay hơi và không hòa tan trong nước hoặc dung môi thông thường. Tính chất vật lý Polyme Tính chất vật lý nổi bật nhất của polime là Tồn tại ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định thường nóng chảy trong một khoảng nhiệt độ khá rộng. Khi nóng chảy, hầu hết các polyme tạo ra chất lỏng nhớt, đông đặc lại khi được làm lạnh và được gọi là nhựa nhiệt dẻo. Một số polime khác không nóng chảy khi đun nóng mà phân hủy ngay, gọi là chất rắn nhiệt. Hầu hết các polyme không hòa tan trong nước hoặc dung môi thông thường. Chỉ một số polyme hòa tan trong dung môi phù hợp với dung dịch nhớt, chẳng hạn như polybutadien hòa tan trong benzen. Nhiều polyme có tính dẻo polyetylen, polypropylen…, một số có tính đàn hồi polybutadien, polyisoprene… và một số có thể kéo thành sợi bền nilon-6, cellulose,…. Có những polyme trong suốt nhưng không giòn, nhiều loại có tính cách điện polyetylen, polyvinyl clorua,… hoặc bán dẫn polianilin, polythiophene,… Tính chất hóa học của polime Polyme có thể tham gia ba phản ứng là phân cắt mạch, phản ứng giữ mạch và phản ứng tăng mạch cacbon. Ba phản ứng này xác định tính chất hóa học của polyme. Phản ứng cắt mạch Các polyme có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân. Polyme trùng hợp sẽ được nhiệt phân ở một nhiệt độ nhất định để tạo ra các phân đoạn ngắn, cuối cùng sẽ tạo thành monome ba đầu. Quá trình nhiệt phân polyme thành monome được gọi là quá trình khử polyme hoặc khử trùng hợp. Một số polyme bị oxy hóa để cắt chuỗi. Phản ứng giữ mạch Polyme có liên kết đôi trong mạch hoặc nhóm chức ngoài mạch có thể tham gia trực tiếp vào các phản ứng đặc trưng của liên kết đôi cũng như của nhóm chức đó. Phản ứng tăng mạch Khi gặp điều kiện thích hợp nhiệt độ, xúc tác.., các mạch polyme có thể liên kết với nhau tạo thành mạch dài hơn hoặc tạo thành mạng lưới, như phản ứng thế. phản ứng lưu hóa chuyển cao su thành cao su lưu hóa, chuyển rezol thành rezit,… Trong công nghệ, phản ứng nối các mạch polyme lại với nhau tạo thành mạng lưới không gian được gọi là phản ứng nối ngang polyme. phản ứng trùng hợp Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng . trùng hợp ngẫu nhiên Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau monome thành phân tử rất lớn polyme. Điều kiện cần để cấu trúc của monome tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng không bền có thể mở ra. nhiều liên kết Ví dụ CH2=CH2, CH2=CH–C6H5 Nhẫn kém bền hơn Ví dụ phản ứng ngưng tụ Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ monome thành phân tử cực lớn polyme, đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ khác như H2O…. Nói cách khác, phản ứng trùng hợp là quá trình ngưng tụ nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn. Để phản ứng này xảy ra thì monome tham gia phản ứng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng tạo thành liên kết. Ví dụ Ứng dụng của polime trong đời sống và sản xuất Trong cuộc sống, polyme đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau. Hợp chất này được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp như dệt may, bao bì, văn phòng phẩm, nhựa, máy bay, xây dựng, đồ chơi… Ba ứng dụng nổi bật nhất của polyme trong đời sống và sản xuất là chất dẻo, tơ tằm và cao su. nhựa Nhựa là một loại vật liệu dẻo, được làm từ polyme. Bên cạnh polyme, thành phần của nó có thể có một số chất khác như Chất hóa dẻo tăng độ dẻo, tạo điều kiện gia công sản phẩm, chất độn tăng độ bền cơ học, tăng khả năng chịu nước, chịu nhiệt. , phụ gia tạo màu, tạo mùi, tăng độ bền cho môi trường. Chất dẻo có nhiều ưu điểm như nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt, dễ gia công, nhiều màu sắc… Hiện nay, chất dẻo đã thay thế kim loại, sành sứ, thủy tinh trong nhiều lĩnh vực. Lụa Tơ là những polime thiên nhiên hoặc polime tổng hợp có cấu trúc mạch thẳng và có thể kéo thành sợi. Dựa vào nguồn gốc và quy trình sản xuất, tơ tằm được phân thành tơ thiên nhiên có sẵn trong tự nhiên như tơ tằm, bông, đay và tơ hóa học – được chế biến từ polime thiên nhiên hoặc các chất đơn giản. Tơ hóa học được ưa chuộng hơn tơ thiên nhiên vì có nhiều ưu điểm như bền, đẹp, dễ giặt, nhanh khô. Cao su Cao su là một loại polymer tự nhiên hoặc tổng hợp có đặc tính đàn hồi. Người ta còn chia cao su thành 2 loại cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. Trong đó phổ biến nhất là cao su Buna. Cao su được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế như sản xuất lốp xe, bọc dây điện, áo mưa, đồ lặn, Ưu điểm vượt trội của cao su là tính đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chống mài mòn và cách điện. Bài tập về polime SGK Hóa học 9 có lời giải chi tiết nhất Hãy vận dụng những lý thuyết cơ bản về polime trên vào thực hành giải một số bài tập SGK Hóa học 9 sau đây. Bài tập 1 trang 165 SGK Hóa học 9 Chọn câu đúng nhất trong các câu sau a Polime là chất có phân tử khối lớn. b Polime là chất có phân tử khối nhỏ. c Polime là chất có phân tử khối rất lớn được tạo nên từ nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau. d Polime là chất có phân tử khối rất lớn được tạo nên từ nhiều mắt xích liên kết với nhau. Câu trả lời gợi ý Câu trả lời đúng D. Bài tập 2 trang 165 SGK Hóa học 9 Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống a Polime thường … không bay hơi. b Hầu hết các polime đều … trong nước và các dung môi thông thường. c Những polime có sẵn trong tự nhiên gọi là polime … còn những polime do con người tổng hợp được từ những chất đơn giản gọi là polime… d Polyetylen và polyvinyl clorua là polime… còn tinh bột và xenlulozơ là polime… Câu trả lời gợi ý Các cụm thích hợp là a Polime thường là chất rắn không bay hơi. b Đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường. c Những polime có sẵn trong tự nhiên gọi là polime thiên nhiên, còn những polime do con người tổng hợp được từ những chất đơn giản gọi là polime tổng hợp. d Polyetylen và polyvinyl clorua là polime tổng hợp, còn tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên. Bài tập 3 trang 165 SGK Hóa học 9 Trong các phân tử polime sau etilen, xenlulozơ, tinh bột aminopectin, pplivinyl clorua, phân tử polime nào có cấu tạo mắt xích giống nhau? Chỉ định loại chuỗi của các phân tử polime. Câu trả lời gợi ý Phân tử polime có cấu trúc mạch thẳng Polyetylen, polyvinyl clorua, xenlulozơ, phân tử polime có cấu trúc mạch nhánh tinh bột aminopectin. Bài tập 5 trang 165 SGK Hóa học 9 Khi đốt cháy một polime chỉ thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol CO2 số mol H2O = 1 1. Hỏi polime nào sau đây Pêtilen, polivinyl clorua, tinh bột, protein? Tại sao? Câu trả lời gợi ý Khi đốt cháy một polime cho số mol CO2 bằng số mol H2O thì polime đó là polietilen. Polivinyl clorua, protein khi đốt cháy sẽ có các sản phẩm khác ngoài CO2, H2O. Tinh bột cháy cho số mol CO2 số mol H2O khác nhau. Như vậy, bài viết trên đã cung cấp cho các bạn một cách chi tiết những kiến thức quan trọng về polyme như khái niệm, cấu tạo, tính chất và ứng dụng của nó trong đời sống. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích. Đừng quên chia sẻ bài viết và truy cập website mỗi ngày để cập nhật thêm nhiều bài học hay nhé. Để học tốt môn Hóa học lớp 12VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Lý thuyết Polime Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Phân loại. Tài liệu chắc chắn sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh giải bài tập Hóa học 12 nhanh và chính xác Khái niệm, phân loại và danh pháp Polime1. Khái niệmPolime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ gọi là mắt xích liên kết với phân tử ban đầu tạo nên từng mắc xích của polime gọi là dụ Polietilen –CH2 – CH2–n thì –CH2–CH2– là mắc xích; n là hệ số trùng Chỉ số n gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa n càng lớn thì phân tử khối của polime càng Phân loại có thể chia thành 3 loại- Dựa vào nguồn gốc+ Polime thiên nhiên như cao su, xelulozơ...+ Polime tổng hợp như polietilen, nhựa phenol-fomanđehit.+ Polime nhân tạo hay bán tổng hợp như xenlulozơ trinitrat, tơ visco ...- Dựa vào cách tổng hợp+ Polime trùng hợp được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp –CH2–CH2–n và –CH2–CHCl–n+ Polime trùng ngưng được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng –HN–[CH2]6–NH–CO–[CH2]4–CO–n- Dựa vào cấu trúc+ Polime có mạch không phân nhánh PVC, PE, PS, cao su, xenlulozơ, tinh bột...+ Polime có mạch nhánh amilopectin, glicogen+ Polime có cấu trúc mạng không gian rezit, cao su lưu hóa.3. Danh pháp- Tên của các polime được cấu tạo bằng cách ghép từ poli trước tên dụ –CH2–CH2–n là polietilen và –C6H10O5–n là polisaccarit,...- Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên monome phải để trong ngoặc dụ –CH2–CHCl– n; –CH2–CH=CH–CHn–CHC6H5–CH2–npolivinyl clorua polibutađien - stiren- Một số polime có tên riêng tên thông thường.Ví dụ –CF2–CF2–n Teflon; –NH–[CH2]5–CO–n Nilon-6; C6H10O5n Xenlulozơ;...II. Tính chất vật lý của Polime- Polime là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội rắn lại chất nhiệt dẻo.- Hầu hết polime không tan trong Một số polime có tính dẻo, một số có tính đàn hồi, một số dai, bền, có thể kéo Tính chất hóa học của Polime1. Phản ứng giữ nguyên mạch polime- Các nhóm thế đính vào mạch polime có thể tham gia phản ứng mà không làm thay đổi mạch vinyl axetat PVA tác dụng với dung dịch NaOH- Những polime có liên kết đôi trong mạch có thể tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi mà không làm thay đổi mạch su thiên nhiên tác dụng với HCl2. Phản ứng phân cắt mạch polime- Phản ứng thủy phân polieste- Phản ứng thủy phân polipeptit hoặc poliamit- Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozơ- Phản ứng nhiệt phân polistiren3. Phản ứng khâu mạch polime* Sự lưu hóa cao suKhi hấp nóng cao su thô với lưu huỳnh thì thu được cao su lưu hóa. Ở cao su lưu hóa, các mạch polime được nối với nhau bởi các cầu –S–S– cầu đisunfua* Nhựa rezit nhựa bakelitKhi đun nóng nhựa rezol thu được nhựa rezit, trong đó các mạch polime được khâu với nhau bởi các nhóm –CH2– nhóm metylenPolime khâu mạch có cấu trúc mạng không gian do đó trở nên khó nóng chảy, khó tan và bền hơn so với polime chưa khâu Điều chế PolimeCó thể điều chế polime bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng1. Phản ứng trùng hợp- Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ monome, giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn polime- Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có là+ Liên kết dụ CH2 = CH2, CH2 = CH–C6H5+ Hoặc vòng kém bềnVí dụ* Phân loại- Trùng hợp chỉ từ một loại monome tạo dụ- Trùng hợp mở dụ- Trùng hợp từ hai hay nhiều loại monome gọi là đồng trùng hợp tạo copolime. Ví dụ2. Phản ứng trùng ngưng- Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ monome thành phân tử rất lớn polime đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác như H2O, ...- Điều kiện cần để có phản ứng trùng ngưng Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với dụMời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết Cơ bản - phần 1100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết Cơ bản - phần 2100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết Cơ bản - phần 3100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết Nâng cao - phần 1100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết Nâng cao - phần 2100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết Nâng cao - phần 3Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Polime Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Phân loại. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Đại cương về Polime bạn có muốn tìm hiểu về kiến thức này hay không? Vậy thì ngay sau đây hãy cùng với chúng tôi tìm hiểu về đại cương về Polime này trong bài viết sau đây nhé. Đại cương về PolimeĐặc điểm cấu trúcTính chất vật líTính chất hóa họcĐiều chếỨng dụng Khái niệm – Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên. VD Polietilen –CH2 – CH2–n do các mắt xích –CH2–CH2– liên kết với nhau. => n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa. – Các phân tử được tạo nên từng mắt xích cho polime gọi là monome trong ví dụ, monome là CH2=CH2 Phân loại Theo nguồn gốc polime thiên nhiên, polime nhân tạo bán tổng hợp, polime tổng hợp Theo cách tổng hợp Polime trùng hợp, polime trùng ngưng Theo cấu trúc polime có mạch không phân nhánh và polime có mạch phân nhánh Đặc điểm cấu trúc – Các mắt xích của polime có thể nối với nhau thành mạch không nhánh như amilozơ…, mạch phân nhánh như amilopectin, glicogen,… và mạch mạng không gian như cao su lưu hóa, nhựa bakelit. – Nếu các mắt xích nối với nhau theo trật tự nhất định chẳng hạn đầu nối với đuôi thì polime có cấu tạo điều hòa, còn nếu các mắt xích nối với nhau không theo trật tự nhất định chẳng hạn đầu nối với đầu thì polime có cấu tạo không điều hòa. Tính chất vật lí – Hầu hết các polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định – Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường, một số tan được trong dung môi thích hợp Các polime khác nhau có đặc tính khác nhau Tính dẻo polietilen, polipropilen,… Tính đàn hồi cao su Dai, kéo thành sợi nilon-6, nilon-6,6,… Cách điện, cách nhiệt polietilen, polivinyl clorua,… Tính bán dẫn poliaxetilen,… Tính chất hóa học Phản ứng phân cách mạch polime – Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân. VD tinh bột, xenlulozo,… – Polime trung hợp bị nhiệt phân ở nhiệt độ thích hợp thành các đoạn ngăn, cuối cùng thành các monome ban đầu. Phản ứng này được gọi là phản ứng giải trùng hợp đepolime hóa. – Một số polime bị oxi hóa cắt mạch. Phản ứng giữ nguyên mạch polime – Polime có liên kết đôi trong mạch hoặc nhóm chức ngoại mạch có thể tham gia phản ứng đặc trung của liên kết đôi và nhóm chức đó. Phản ứng tăng mạch polime – Khi có điều kiện thích hợp, các mạch polime có thể nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc mạng lưới. Phản ứng này được gọi là phản ứng khâu mạch polime. Điều chế Phản ứng trùng hợp – Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn polime. – Điều kiện phản ứng phân tử có liên kết bội hoặc vòng kém bền. Ví dụ Phản ứng trùng ngưng – Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác H2O – Điều kiện phản ứng trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. Ví dụ Ứng dụng – Polime có nhiều ứng dụng để làm các loại vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống chất dẻo, tơ, cao su, keo dán,… HOSGROUP VIỆT NAM Chia sẻ kiến thức hàng ngày, tin tức phong thủy, giải mã giấc mơ, tư vấn sử dụng sửa chữa thiết bị điện lạnh, tài chính, giáo dục, hỏi đáp … Đ/C 128 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội Đ/T 0981819126 Website Mail hosgroupvietnam

tính chất hóa học của polime